Kiểm định chất lượng

Chủ nhật - 04/06/2017 14:41

Tải kiểm định chất lượng tại đây để chỉnh sửa   : https://www.tenlua.vn/download/1737e62ee80e65031531/kdcl-ban-moi-1
b
ản mới cập nhật: https://www.tenlua.vn/download/1737e62de70a650f1430/bao-cao-k-cl-25-9-2015-1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG PT DTNT BẢO LÂM
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT HỌC VÀ TÊN CHỨC VỤ NHIỆM VỤ CHỮ KÝ
01 Nguyễn Ry Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ  
02 Nguyễn Thị Tài P.Hiệu trưởng P.Chủ tịch HĐ  
03 Phạm Trường Lâm P.Hiệu trưởng P.Chủ tịch HĐ  
04 Phùng Thị Hồng Phúc CT Công đoàn Thành viên  
05 Nguyễn Đức Huy BT Đoàn TN Thành viên  
06 Trịnh Đình Hòa TT Sinh –Hóa Thành viên  
07 Huỳnh Thị Hoa TTAnh – Nhạc Thành viên  
08 Đặng Bá Cường TT Toán- Lý Thành viên  
09 Vũ Thị Lan TT Văn –Sử- Địa Thành viên  
10 Nguyễn Văn Môn TT HC-QT Thành viên  
11 Kiều Việt Thu TT Quản sinh Thành viên  
12 Nguyễn Tâm Tân TT CNTT Thành viên  
13 Nguyễn Thị K Hoa Thư Ký Thư ký HĐ  
14 Phan Thị Thắm Văn Thư Thành viên  
15 Ngọc Thị Lam CB Thư viện Thành viên  
 
 Lâm Đồng 2015
 
 
 
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
Mục lục 2-3
Danh mục các chữ viết tắt ...
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 4
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU 5
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 9
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 9
   II. TỰ ĐÁNH GIÁ 9
Tiêu chuẩn 1 9
Tiêu chí  1 10
Tiêu chí  2 12
Tiêu chí  3 13-14
Tiêu chí  4 15-16
Tiêu chí  5 16-17
Tiêu chí  6 17-18
Tiêu chí  7 18-20
Tiêu chí  8 20-21
Tiêu chí  9 21-22
Tiêu chí 10 22-24
Tiêu chuẩn 2 24-32
Tiêu chí  1 24-26
Tiêu chí 2 26-27
Tiêu chí  3 27-29
Tiêu chí 4 29-30
Tiêu chí  5 30-32
Tiêu chuẩn 3 32-40
Tiêu chí  1 32-33
Tiêu chí  2 33-34
Tiêu chí  3 34-36
Tiêu chí  4 36-37
Tiêu chí  5 37-38
Tiêu chí  6 39-40
Tiêu chuẩn 4 40-45
Tiêu chí  1 40-42
Tiêu chí  2 42-43
Tiêu chí  3 43-45
Tiêu chuẩn 5 45-62
Tiêu chí  1 46-47
Tiêu chí  2 47-48
Tiêu chí  3 48-49
Tiêu chí  4 49-50
Tiêu chí  5 50-51
Tiêu chí  6 51-53
Tiêu chí  7 53-54
Tiêu chí  8 55-56
Tiêu chí  9 56-58
Tiêu chí  10 58-59
Tiêu chí  11 59-60
Tiêu chí  12 60-62
III. KẾT LUẬN CHUNG 57-58
Phần III. PHỤ LỤC  
 
 
 
 
 
 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Nội dung Viết tăt
1 Trường phổ thông dân tộc nội trú Bảo Lâm PT DTNT
2 Trung học phổ thông THPT
3 Trung tâm giáo dục thường xuyên TTGDTX
4 Học sinh –giáo viên HS-GV
5 Cán bộ công nhân viên- giáo viên CBCNV-GV
6 Kinh tế - xã hội KT-XH
7 Giáo dục và đào tạo GD-ĐT
8 Tổ khoa học tự nhiên Tổ KHTN
9 Tổ khoa học xã hội Tổ KHXH
10 Giáo dục công dân GDCD
11 Ủy ban nhân dân UBND
12 Dân tộc thiểu số DTTS
13 Xã hội hóa XHH
14 Cán bộ quản lý CBQL
15 Đại học sư phạm ĐHSP
16 Cao Đẳng sư phạm CĐSP
17 Tivi TV
18 Cán bộ thư viện CBTV
19 Sách Giáo khoa SGK
20 Sách Giáo viên SGV
21 Cha mẹ học sinh CMHS
22 Thể dục thể thao TDTT
23 Hành chính- Văn phòng HC-VP
24 Lý –công nghệ Lý-CN
 
 
 
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X   6 X  
2 X   7 X  
3 X   8 X  
4 X   9 X  
5 X   10 X  
Tiêu chuẩn 2Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X   4 X  
2 X   5 X  
3 X        
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X   4 X  
2 X   5 X  
3 X   6 X  
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X   3 X  
2 X        
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X   7 X  
2 X   8 X  
3 X   9 X  
4 X   10 X  
5 X   11 X  
6 X   12 X  
Tổng số các chỉ số đạt: 108/108, đạt tỉ lệ 100%
Tổng số các tiêu chí đạt: 36/36, đạt tỉ lệ 100%
 
Phần I: CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường:                  TRƯỜNG PT DTNT BẢO LÂM
Cơ quan chủ quản: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
Tỉnh/thành phố Lâm đồng   Họ và tên hiệu trưởng Nguyễn Ry
Huyện/quận/thị xã/ thành phố Bảo Lâm Điện thoại 063.3960500
Xã/phường/thị trấn Lộc Thắng FAX 0633.960500
Đạt chuẩn quốc gia   Website www.dtntbaolam.edu
Năm thành lập 2005 Số điểm trường 1
 
Công lập x   Có học sinh khuyết tật  
Tư thục   Có học sinh bán trú  
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn   Có học sinh nội trú x
Trường liên kết với nước ngoài   Loại hình khác  
Trường phổ thông DTNT x    
           
1. Số lớp
Số lớp Năm học 2010-2011 Năm học 2011-2012 Năm học 2012-2013 Năm học 2013-2014 Năm học 2014-2015
Khối lớp 6 2 2 2 2 2
Khối lớp 7 2 2 2 2 2
Khối lớp  8 2 2 2 2 2
Khối lớp  9 2 2 2 2 2
Cộng 8 8 8 8 8
2. Số phòng học
  Năm học 2010-2011 Năm học 2011-2012 Năm học 2012-2013 Năm học 2013-2014 Năm học 2014-2015
Tổng số 8 8 8 8 8
Phòng học kiên cố 8 8 8 8 8
Phòng học bán kiên cố          
Phòng học tạm          
Cộng 8 8 8 8 8
 
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
  Tổng số Nữ Dân tộc Trình độ đào tạo Ghi chú
Đạt chuẩn Trên chuẩn Chưa đạt chuẩn
Hiệu trưởng 01       01    
Phó hiệu trưởng 02 01     02    
Giáo viên 22 12 02 05 17    
Nhân viên 11 08 01 03      
Cộng 36 21 03 08 20    
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
  Năm học 2010-2011 Năm học 2011-2012 Năm học 2012-2013 Năm học 2013-2014 Năm học 2014-2015
Tổng số giáo viên 18 18 18 18 18
Tỷ lệ giáo viên/lớp 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2
Tỷ lệ GV/Hsinh 8.03 7.3 6.9 6.5 6.5
TS GV dạy giỏi cấp huyện   04   12  
TS GVdạy giỏi cấp tỉnh trở lên          
4. Học sinh :
  Năm học 2010-2011 Năm học 2011-2012 Năm học 2012-2013 Năm học 2013-2014 Năm học 2014-2015
Tổng số 244 248 260 273 274
- Khối lớp 6 72 69 70 72 71
- Khối lớp 7 60 67 68 69 71
- Khối lớp 8 56 58 65 68 67
- Khối lớp 9 56 54 57 64 64
Nữ 147 137 140 150 148
Dân tộc 237 243 252 265 261
Đối tượng chính sách 8        
Khuyết tật          
Tuyển mới 70 70 70 70 70
Lưu ban 03 02   02 01
Bỏ học 0 0 0 0 0
Học 2 buổi/ngày x x x x x
Bán trú          
Nội trú 244 248 260 273 274
Tỷ lệ bình quân học sinh /lớp 31 31 35 35 35
Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi 100 100 100 100 100
 - Nữ 147 137 140 150 148
 - Dân tộc 237 243 252 265 261
Tổng số học sinh hoàn thành chương trình cấp học/tốt nghiệp 56/56 54/54 57/57 64/64 64/64
 - Nữ 39 27 36 35 34
 - Dân tộc 50 53 56 63 64
Tổng số học sinh giỏi cấp tỉnh 12
(TDTT)
21
(TDTT)
22
(TDTT)
26
(TDTT)
02
(VH)
 
Tổng số học sinh giỏi quốc gia          
Tỷ lệ chuyển cấp 56 54 57 64 64
 
 
 
PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ :
Trường PT DTNT Bảo Lâm thành lập theo quyết định số 161/2003/QĐ –UB ngày 27.01.2003, nhưng chưa xây dựng xong trường nên đến 1.1.2005 mới chính thức hoạt động. Trường PT DTNT Bảo Lâm  có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực là học sinh DTTS, thuộc đối tượng chính sách, làm cán bộ dự nguồn cho sự nghiệp phát triển KT-XH cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong huyện Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc. Trường PT DTNT Bảo Lâm nằm trên trục đường chính thuộc khu quy hoạch trung tâm Huyện Bảo Lâm với diện tích gần 1.6 ha ( Năm 2015 được cấp thêm 7000m2), có địa thế thuận lợi cho việc triển khai các hoạt động giáo dục và nuôi dưỡng học sinh DTNT. Cơ sở vật chất- thiết bị hiện nay khá đầy đủ và ổn định. Bộ máy tổ chức hoàn thiện và hoạt động  khá nề nếp đúng theo quy chuẩn của Ngành Giáo dục.
Năm 2015, nhà trường tổ chức tự đánh giá  theo thông tư số 42/2012/BGD-ĐT ngày 23/11/2012 nhằm tự kiểm định chất lượng giáo dục, xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục của Trường PT DTNT Bảo Lâm trong từng giai đoạn, xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu, xây dựng kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu đặt ra; mặt khác, nhà trường cũng thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của Trường PT DTNT Bảo Lâm để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn giáo dục thực chất.
Để đạt được kết quả đánh giá toàn diện nhà trường theo 5 tiêu chuẩn đề ra, trường đã huy động toàn bộ nguồn nhân lực của nhà trường, tổ chức nghiên cứu tài liệu hướng dẫn, thu thập dữ liệu, thông tin minh chứng, đồng thờ cùng phân tích và đánh giá nhận xét một cách khách quan, trung thực . Kết quả đánh giá được tập hợp vào các nội dung sau đây :
Tiêu chuẩn 1:  Tổ chức và quản lý nhà trường 
       Mở đầu : Căn cứ Điều lệ trường trung học và các quy định khác của Bộ giáo dục và đào tạo, từ khi thành lập trường đến nay, cơ cấu tổ chức bộ máy Trường PTDTNT Bảo Lâm đã được kiện toàn với đầy đủ các tổ chức chính trị và đoàn thể, thành lập các hội đồng và tổ chức hoạt động có nề nếp, quy củ. Các thành viên trong các tổ chức thực hiện đúng chức trách nhiệm vụ của mình được giao nên trong những năm vừa qua nhà trường đã đạt được nhiều thành tích về nhiều mặt như: chất lượng dạy và học ngày càng nâng cao, hoạt động phong trào được tổ chức nhiều theo chủ đề chủ điểm năm học và có hiệu quả. Các tổ chuyên môn, tổ giáo vụ và tổ HC-VP  đã giúp cho nhà trường rất nhiều về công tác quản lí mặt chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng nề nếp học tập và sinh hoạt trong học sinh ngày càng tiến bộ.
Tiêu chí 1Cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà trường theo điều lệ trường trung học và các quy định khác của Bộ Giáo dục và đào tạo.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).
1. Mô tả hiện trạng :
Năm 2003Trường PT DTNT được thành lập, năm 2005 mới chính thức thành đơn vị hành chính, hoạt động độc lập và trực thuộc Sở GD-ĐT Lâm Đồng. Đến nay, lãnh đạo Trường có 03 người, gồm Hiệu trưởng.  [H1-1-01-01]. và hai Phó hiệu trưởng [H1-1-01-02] Năm 2009, thành lập Hội đồng trường do Giám đốc Sở GD-ĐT Lâm Đồng phê duyệt[H1-1-01-03]. Các Hội đồng  khác như Hội đồng thi đua khen thưởng, Kỷ luật, [H1-1-01-04]  , Hội đồng khoa học, Hội đồng tuyển dụng [ H1-1-01-05] Hội đồng Tư vấn ( Liên tịch)[ H1-1-01-06]... hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ quy định tại các văn bản pháp quy của Ngành.
Tổ chức Chi bộ Đảng cũng được thành lập từ năm 2005 với 04 đảng viên. Qua 2 kỳ đại hội, năm 2010, chi bộ có 9 đảng viên và có cấp ủy hoạt động độc lập. Tổ chức Công Đoàn [H1-1-01-08] và Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí minh và Đội Thiếu niên Tiền phong HCM thành lập năm 2005 [H1-1-01-09]. Qua 10 năm hình thành và phát triển, các tổ chức Đoàn thể này đã tập hợp được quần chúng đẩy mạnh phong trào thi đua dạy và học, hưởng ứng sinh hoạt chủ điểm  có hiệu quả. Công Đoàn và Đoàn thanh niên luôn đạt danh hiệu vững mạnh 10 năm liền. Liên đội vững mạnh xuất sắc cấp tỉnh 5 năm 2010- 2015[H1-1-01-10]. Nhà trường có Hội chữ thập đỏ thành lập năm 2009 tổ chức hoạt động thường xuyên[H1-1-01-11], có Hội khuyến học, đại hội năm 2010 và duy trì hoạt động đến nay.[H1-1-01-11]
Năm 2005, Trường có hai tổ chuyên môn, Tổ KHXH và KHTN, và hai tổ nghiệp vụ. Năm 2013 tách ra thành 04 Tổ chuyên môn, gồm Tổ Toán-Lý-Hóa-CN, Tổ Văn-Sử-Địa-GDCD, Tổ-Hóa-Sinh-TD, Tổ Anh-Nhạc-Họa và 02 tổ nghiệp vụ: Tổ quản lý học sinh nội trú và tổ Hành chính Văn phòng kiêm công tác quản trị và đời sống. (H1-1-01-12)
2. Điểm mạnh: 
Các hội đồng thành lập và hoạt động có hiệu quả đúng quy chế theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 do Bộ GD&ĐT ban hành kèm Điều lệ trường Trung học .
       - Các đoàn thể hoạt động tốt (Chi bộ đạt Chi bộ trong sạch vững mạnh, Công đoàn cơ sở, Chi đoàn vững mạnh , Liên Đội mạnh cấp tỉnh.)
- Các tổ chuyên môn , Tổ Giáo vụ và tổ Hành chính -văn phòng được thành lập đúng quy trình phù hợp với đặc điểm tình hình và nhiệm vụ đặc thù chuyên biệt của nhà trường PT DTNT cấp Huyện.  
3. Điểm yếu: 
Hoạt động của hội đồng trường chưa rõ nét .
- Tổ chuyên môn còn lúng túng trong việc triển khai các chuyên đề bộ môn do nhiều bộ môn chỉ có 1 người.      
  4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:   
- Năm học 2015-2016, nhà trường xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng trường theo đúng quy định, đưa hoạt động của hội đồng trường  trong kế hoạch chung của nhà trường.
- Năm học mới 2015-2016, sẽ tổ chức các nhóm chuyên môn, liên hệ và xin kết hơp sinh hoạt chuyên đề chuyên môn với Tổ, nhóm chuyên môn với các trường bạn trong Thị trấn Lộc Thắng, Lộc Ngãi...để chia sẻ kinh nhiệm trong công tác.
5. Tự đánh giá:
             5.1. Xác định trường  đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
          Chỉ số a: Đạt
          Chỉ số b: Đạt
          Chỉ số c: Đạt
   5.2. Tự đánh giá tiêu chí:       Đạt
Tiêu chí 2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng : 
Trường có 8 lớp, chia làm 4 khối ( 6-7-8-9). Mỗi khối có 2 lớp. Mỗi lớp có 01 lớp trưởng và hai lớp phó ; Mỗi lớp học đ­ược chia thành 4 tổ học sinh, mỗi tổ có 01 tổ trưởng, 01 tổ phó. Ngoài ra mỗi lớp có chia ra từ 4 đến 5 nhóm học tập, để các thành viên trong nhóm hổ trơ, giúp nhau trong học tập và sinh hoạt [H1-1-02-01]
Số học sinh của trường Phổ thông DTNT Bảo Lâm bình quân chung là không quá 35 hs/lớp [H1-1-02-02].
Nhà trường là một khu riêng biệt, nằm phía cuối trên trục đường Lê Duẩn, liền kề với các khối giáo dục-đào tạo trong huyện như: Trung Tâm Chính trị, Trung Tâm GDTX, Trường THPT Bảo Lâm. Trường DTNT Bảo Lâm  có môi trường thông thoáng và thuận lợi: xa khu dân cư, yên tĩnh[H1-1-02-03].
  2. Điểm mạnh: 
- Cơ cấu tổ chức lớp đúng quy chế ( Thông tư 12/2011/BGD-ĐT ngày 28/3/2011). Số lượng học sinh thực hiện theo chỉ tiêu SGD-ĐT giao hàng năm.
- Vị trí nhà trường khá thoáng và thuận lợi trong mọi hoạt động. Năm 2015, trường được UBND huyện cấp thêm 7.000m2 mở rộng khuôn viên trường nên có điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp cho học sinh DTNT.
          3. Điểm yếu:
 Hệ thống sân đường nội bộ và hàng rào xuống cấp, chưa kiên cố. Chưa có hàng rào cho khu đất cấp mới.
            4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:     
Trong năm học 2015-2016, trường sẽ trình UBND Huyện Bảo Lâm và UBND Tỉnh Lâm Đồng cấp kinh phí thực hiện.
         5. Tự đánh giá:
       5.1. Xác định trường  đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
       5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2: Đạt
Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định.
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
1.Mô tả hiện trạng:
Tổ chức Đảng Cộng Sản Việt Nam ở trường PT DTNT Bảo Lâm gồm 17 đ/c Đảng viên. Chi bộ có chi ủy sinh hoạt độc lập. Từ ngày thành lập đến nay, Chi bộ đã tổ chức đại hội 3 nhiệm kỳ [H1-1-01-07]. Hoạt động của chi bộ , ban  đầu chỉ có 4 Đảng viên, đến nay đã phát triển lên 17 Đảng viên. Chi bộ luôn chấp hành tốt điều lệ Đảng, quy chế hoạt động và các văn bản chỉ đạo của Huyện ủy Bảo Lâm. Hàng năm chi bộ nhà trường được đánh giá cao về công tác Đảng, được Tỉnh ủy tặng bằng khen ” Tập thể xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” năm 2013.  Về Đoàn thể, tổ chức Công đoàn gồm 36 thành viên; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh gồm 14 đoàn viên; Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh gồm 280 đội viên. Tất cả đều hoạt động theo đúng điều lệ của các tổ chức. Hội đồng trường hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học. Có hội đồng thi đua khen thưởng hội đồng kỉ luật  và các hội đồng tư vấn khác hoạt động theo nhiệm vụ ghi trong quyết định thành lập [H1-1-03-01].
       Hàng tháng, chi bộ Đảng đề ra nghị quyết lãnh đạo chính quyền và các đoàn thể. Các tổ chức Công đoàn, chi đoàn,  các hội đồng luôn phát huy tính tích cực, luôn có những ý kiến đóng góp cụ thể, giúp cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình [H1-1-03-02].
Trong quá trình hoạt động các tổ chức chính trị và đoàn thể Công đoàn Chi đoàn,  Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh luôn thực hiện việc rà soát, đánh giá và tổng kết các hoạt động qua từng học kì, từng năm học [H1-1-03-03].
2. Điểm mạnh:
         Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Hội đồng trường, Hội đồng thi đua…được tổ chức khá chặt chẽ, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật, đã giúp cho Hiệu trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà trường thuận lợi.
3. Điểm yếu: 
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có hoạt động theo kế hoạch, nhưng việc đánh giá, rút kinh nghiệm qua từng kì, từng năm chưa thường xuyên, chưa thật cụ thể.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2015-2016, Chi bộ nhà trường ra Nghị quyết lãnh đạo và phân công Đảng viên lãnh đạo Đoàn thanh niên sâu sát hơn.
                 5. Tự đánh giá:
     5.1. Xác định  đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
    5.2. Tự đánh giá tiêu chí:       Đạt
Tiêu chí 4:  Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
            1. Mô tả hiện trạng 
Nhà trường thực hiện cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều lệ trường trung học tại Thông tư số 12/2011/BGD-ĐT ngày 28/3/2011 và quyết định số 49/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 25/8/2008 về ban hành quy chế trường PT DTNT. Về chuyên môn, trường chia ra làm 04 Tổ (Tổ Văn- Sử - Địa; Tổ Anh – Nhạc –Họa; Tổ Toán – Lý- CN, Tổ Hóa –Sinh ). Về công tác hành chính, trường  có hai tổ nghiệp vụ : Tổ Hành chính – Quản trị và Tổ Quản Sinh. Mỗi Tổ đều có bổ nhiệm Tổ trưởng hàng năm . Tổ HC-VP và Tổ Quản sinh thêm một Tổ phó quản lý chỉ đạo hoạt động nhằm bám sát theo kế hoạch chung . [H1-1-04-01]
Các đơn vị tổ có xây dựng kế hoạch hoạt động cho cả năm, hàng tháng, hàng tuần. Mỗi tháng Tổ sinh hoạt riêng ít nhất là 2 lần. Nội dung sinh hoạt gắn liền với nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ đề ra. [H1-1-04-02]
Các nhiệm vụ của Tổ chuyên môn căn cứ theo văn bản hướng dẫn của Sở GD-ĐT  triển khai đầy đủ các nhiệm vụ hàng năm. Nhiệm vụ của Tổ Hành chính –quản trị và Giáo vụ căn cứ theo kế hoạch nhà trường thực hiện. [H1-1-04-03]
   2. Điểm mạnh: 
Các tổ chức thành lập phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ gắn với thực tế và đặc thù  công tác giáo dục học sinh DTNT của trường.
Nội dung sinh hoạt Tổ luôn gắn liền với nhiệm vụ chuyên môn và có hiệu quả thiết thực.
           3. Điểm yếu: 
          Tổ chuyên môn có quy mô nhỏ nhưng nhiều môn học nên sinh hoạt chuyên sâu chưa thực hiện tốt.  
          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:     
Năm học 2015-2016, trường sẽ đầu tư cho hoạt động chuyên sâu của Tổ, tổ chức giao lưu học tập cải tiến sinh hoạt của Tổ thích hợp hơn.
         5. Tự đánh giá:
Về cơ cấu tổ chức các Tổ chuyên môn và nghiệp vụ của trường PT DTNT Bảo Lâm là đúng với quy định tại Điều lệ mà Bộ GD-ĐT ban hành.
5.1. Xác định trường  đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt     
    Chỉ số c: Đạt
   Chỉ số b: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 4 : Đạt
Tiêu chí 5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường (nếu có);
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
          1. Mô tả hiện trạng :
Trường xây dựng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2010-2015 đã trình về sở GD-ĐT Lâm Đồng phê duyệt. Chiến lược được công bố công khai trong hội đồng  nhà trường, đăng tải trên server nội bộ và công bố trên website  của nhà trường ; www.dtntbaolam.edu.vn [H1-1-05-01]
Chiến lược phát triển phù hợp với mục tiêu giáo dục : phát triển nguồn nhân lực cho bộ phận là người DTTS thuộc vùng sâu vùng xa, vùng KT-XH đặc biệt khó khăn phù hợp với chiến lược phát triển KT-XH của huyện Bảo Lâm[H1-1-05-02]
Hàng năm nhà trường tổ chức rà soát, chỉnh sửa , bổ sung các nguồn lực và giải pháp cho phù hợp với tình hình phát triển KT-XH của địa phương huyện nhà[H1-1-05-03].
          2. Điểm mạnh : 
 Chiến lược phù hợp với nhu cầu và mục tiêu phát triển giáo dục chuyên biệt , phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương.
          3. Điểm yếu : 
Các nguồn lực nhằm thực hiện các chương trình chưa xác lập chủ động.
Nguồn kinh phí thực hiện mục tiêu chưa phù hợp và khó huy động.
          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Hàng nămHội đồng nhà trường sẽ họp và thống nhất điều chỉnh và xây dựng các nguồn lực tạo sức mạnh đẩy nhanh mục tiêu đề ra.
- Tích cực tham mưu đề xuất các cấp lãnh đạo bổ sung nguồn kinh phí thực hiện, đồng thời tích cực vận động các nguồn lực XHH hoàn thanh sớm các chương trình đề ra.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt     
     Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường đã thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của các cấp ủy Đảng Chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, thực hiện sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên [H1-1-06-01]
Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng được nhà trường thực hiện đầy đủ và kịp thời[H1-1-06-02].
Hàng năm, nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể, các cá nhân, xây dựng và ban hành quy chế dân chủ cơ quan và tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả tốt [H1-1-06-03].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã chấp hành đầy đủ, nghiêm túc chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động.
3. Điểm yếu:
Do yêu cầu làm báo cáo của cấp trên quá gấp nên đôi lúc báo cáo của đơn vị chưa kịp thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Khi có yêu cầu báo cáo, các bộ phận chủ động làm và tham mưu kịp thời cho Hiệu trưởng để báo cáo về cấp trên đúng thời gian quy định.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí7:  Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học.
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ.
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường có các danh mục và  hồ sơ, sổ sách theo qui định hiện hành của Điều lệ trường trung học: bao gồm Sổ đăng bộ, Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến, Học bạ; Sổ quản lý cấp phát văn bằng chứng chỉ, sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đến, đi[H1-1-07-01]; hồ sơ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục [H1-1-07-02]; hồ sơ quản lý tài sản, tài chính [H1-1-07-03]; Hồ sơ quản lý thư viện [H1-1-07-04]; hồ theo dõi y tế [H1-1-07-05]; Giáo án, lịch báo giảng, sổ họp, sổ dự giờ, sổ điểm cá nhân, sổ chủ nhiệm, kế hoạch chuyên môn, báo cáo tổng kết năm học [H1-1-07-06]. Hổ sơ thi đua, hồ  sơ đánh giá giáo viên và nhân viên[H1-1-07-07]. Sổ nghị quyết của nhà trường [H1-1-07-08] .
Các loại hồ sơ pháp lý trên được lưu trữ và bảo quản một cách khoa học, phục vụ cho công tác điều hành của đơn vị về nhiều lãnh vực khác nhau.  
Nhà trường đã thực hiện đầy đủ các cuộc vận động và phong trào thi đua theo qui định của ngành và nhà nước. Hằng năm trường và Công đoàn kết hợp xây dựng kế hoạch thi đua và định kỳ tổ chức đánh giá kết quả thực hiện, xếp loại thi đua của cán bộ, công chức, viên chức (CB-CC-VC). Bình chọn, một số cá nhân tiêu biểu đề nghị các cấp có thẩm quyền biểu dương và khen thưởng[H1-1-07-09].
2. Điểm mạnh:
Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định tại Điều 27 của Điều lệ trường trung học và được các cấp có thẩm quyền kiểm tra, đánh giá hằng năm xấp loại loại khá.
Các loại hồ sơ, văn bản được bộ phận văn thư nhà trường lưu trữ đầy đủ đúng theo qui định.
Công tác thi đua được thực hiện đúng nguyên tắc, công khai dân chủ và đúng quy chế, được tập thể đồng thuận cao.
3. Điểm yếu:
Một số loại hồ sơ của giáo viên tự lưu trữ chưa đầy đủ ở một số năm.
Do chưa hoàn thiện CSVC, nên phòng lưu trữ hồ sơ chưa bố trí được. Hiện tại phòng làm việc của Văn thư còn chật hẹp, công tác lưu trữ chưa thông thoáng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tháng 12.2015, sau khi hoàn thành dự án xây dựng trường giai đoạn 2, trường sẽ bố trí phòng làm việc cho bộ phận Văn phòng và văn thư phù hợp hơn.
5. Tự đánh giá:
  5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học.
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ GDĐT và các cấp có thẩm quyền.
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học. Hằng năm, nhà trường đều xây dựng kế hoạch năm học, có đầy đủ các loại hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục, triển khai và đánh giá đầy đủ các hoạt động giảng dạy chính khoá, ngoại khoá theo quy định; [ H1-1-08-01].
Công tác quản lý việc dạy thêm, học thêm Nhà trường đã thực hiện đúng quy định: Không có giáo viên dạy thêm ở ngoài nhà trường, trong trường chỉ dạy phụ đạo xoá yếu không thu tiền tiết phụ đạo được xếp vào thời khóa biểu[H1-1-08-02].
Về tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm và quản lý CB-GV-NV, trường thực hiện nghiêm túc theo quy định theo các văn bản hướng dẫn của Ngành[H1-1-08-03], thực hiện đúng quy trình bảo đảm côn khai, dân chủ và đồng thuận cao.
2. Điểm mạnh:
Nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh theo Điều lệ trường trung học, quản lý tốt việc dạy thêm, học thêm; có lưu trữ đầy đủ các loại hồ sơ theo đúng quy định.
3. Điểm yếu:
Công tác quản lý chương trình giáo dục địa phương chưa sâu, chưa soạn chương trình thiết thực và phù hợp với điều kiện nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2015-2016, bộ phận chuyên môn xây dựng tốt kế hoạch chỉ đạo và kiểm tra sát với từng bộ môn, bám sát hơn nữa thực tế và nhu cầu kiến thức của học sinh để có thể giảng dạy chương trình này hiệu quả hơn.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 9: Quản lý tài chính tài sản của nhà trường
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kế, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ:
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định [H1-1-09-01]. Hiệu trưởng nhà trường đã ban hành các văn bản liên quan đến công tác quản lý tài chính như quản lý và sử dụng tài sản công [H1-1-09-04].
Mỗi năm học, nhà trường lập dự toán, thực hiện thu chi quyết toán, thống kê báo cáo và lưu trữ hồ sơ, chứng từ về tài chính và tài sản theo quy định [H1-1-09-02]
Từng học kỳ và cuối năm học, Hiệu trưởng chỉ đạo kế toán báo cáo công khai tài chính, lên kế hoạch  thực hiện công tác tự kiểm tra công tác tài chính theo quy định [H1-1-09-03]; xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và có điều chỉnh bổ sung hàng năm để phù hợp với tình hình thực tế. Đơn vị được Phòng tài chính của sở GD-ĐT Lâm Đồng thẩm tra và duyệt quyết toán tài chính hàng năm [H1-1-09-04].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản đến và lưu trữ hồ sơ chứng từ theo quy định. Có dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản. Hàng quý đều công khai tài chính theo quy định.
3. Điểm yếu:
Công tác quản lý và thanh lý tài sản quá hạn chưa kịp thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Hàng năm, nhà trường nên duy trì và phát huy điểm mạnh về công tác quản lý tài chính đơn vị. Cần xây dựng kế hoạch thanh lý tài sản hàng năm.
5. Tự đánh giá:
    5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
    5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường.
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường xây dựng các phương án về đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn, thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm hoạ thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội. Hàng năm nhà trường có các báo cáo, nội dung đánh giá và các văn bản phối hợp về các vến đề trên, báo các tình hình an ninh, trật tự phòng chống dịch bệnh[H1-1-10-01] ,
Trường đặt mục tiên xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện nên CBGC-CNV và học sinh luôn được an toàn, không có vấn đề phức tạp xảy ra.
Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực học đường trong nhà trường [H1-1- 10- 02].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường luôn có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống các tai nạn, hiểm hoạ, dịch bệnh, tệ nạn xã hội. Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn thương tích, ngộ độc thực phẩm và phòng tránh các tệ nạn xã hội trong trường. Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong trường.
3. Điểm yếu:
Khu KTX Nam sử dụng trên 10 năm, hệ thống nhà vệ sinh xuống cấp, hư hỏng nhiều, môi trường vệ chưa đảm bảo, dễ nẩy sinh dịch bệnh.
       4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tháng 9 năm 2015, trường khảo sát, lập phương án trình Sở GD-ĐT Lâm Đồng cấp kinh phí tu sửa. Trước mắt trường chỉ đạo Tổ quản sinh tăng cường kiểm tra và thực hiện vệ sinh thường xuyên, liên tục tạo môi trường tốt nhất có thể để đảm bảo sinh hoạt cho học sinh.
            5. Tự đánh giá:
     5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
    5.2. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
Kết luận tiêu chuẩn 1 : Công tác tổ chức và quản lý nhà trường nhìn chung là tốt. Các hoạt động quản lý đã phản ánh đúng trọng tâm công tác và hiệu quả của các biện pháp tổ chức. Nhà trường có kỷ cương nề nếp, các hoạt động quản lý thực hiện khá đều tay, và trách nhiệm cao. Hiệu quả quản lý nhà trường ngày một tiến bộ rõ nét. Nhận thức của đội ngũ ngày càng cao, năng lực quản lý các bộ phận trong nhà trường khá tốt. Tuy còn một số điểm yếu, nhưng trong thời gian tới, các bộ phận trong nhà trường nhà trường sẽ cùng nhau khắc phục và hoàn thiện để công tác quản lý ngày càng khoa học hơn.   
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Mở đầu : Đội ngũ CB-GV-CNV có vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả nhiệm vụ chính trị của cơ quan đơn vị. Đối với trường PT- DTNT Bảo Lâm, công tác nhân sự hết sức được chú trọng. Đến nay, đội ngũ  của trường khá ổn định và chuẩn hóa. Số lượng và cơ cấu được biên chế đầy đủ. Cán bộ quản lý có nhiều kinh nghiệm trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã đề ra, các chế độ chính sách cho CBCNV-GV trong nhà trường luôn được công khai vàthực hiện đầy đủ và kịp thời . Giáo viên, nhân viên được phân công và bố trí đúng theo vị trí việc làm. Công tác thi đua nhà trường thực hiện công khai và dân chủ trong toàn hội đồng và đạt kết quả tương đối cao. Công tác tuyển sinh được trường tích cực tham mưu cho Huyện tốt nên đối tượng vào trường tương đối chuẩn về độ tuối và trình độ. Chất lượng đầu vào –đầu ra khá chuẩn và đạt yêu cầu khá tốt. Sau 4 năm học tập và rèn luyện tại trường, các em trưởng thành và chửng chạc được các trường Tỉnh và huyện đánh giá cao. Uy tín của đội ngũ trong nhân dân được xác lập và quý mến. Tuy còn một số hạn chế, nhưng trường PT DTNT Bảo Lâm được các cấp ủy và chính quyền địa phương tin tường và nhiệt tình giúp đỡ nhiều mặt. Có thể đánh giá những nội dung trên qua các tiêu chí sau :
Tiêu chí 1 Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục 
a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học.
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng
Cán bộ quản lý gồm 3 người: Hiệu trưởng[H2-2-01-01] và hai Phó Hiệu trưởng. [H2-2-01-02] Các thành viên trong Ban Lãnh đạo đảm bảo có số năm dạy học trên 10 năm theo quy định. Trong đó Hiệu trưởng có 35 năm, Phó hiệu trưởng chuyên môn gần 30 năm, phó hiệu trường CSVC có 13 năm công tác trong ngành giáo dục.
Cán bộ quản lí đều có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn vững vàng, thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo qui định, chịu trách nhiệm trước cấp trên về toàn bộ nhiệm vụ được giao. Không có bất kỳ sai phạm nào theo các quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác. Được đánh giá xếp loại theo chuẩn Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng từ Khá và xuất sắc hàng năm [H2-2-01-03].
Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng được tạo điều kiện tham gia học các lớp đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị theo qui định. Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng đều đã qua các lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng về chính trị. Hiệu trưởng đã học lớp Cử nhân chính trị, các phó hiệu trưởng đã học Trung cấp chính trị. Tất cả đều qua lớp bồi dưỡng CBQLGD, được công nhận CSTĐ cấp Tỉnh và CSTĐ cơ sở nhiều năm[H2-2-01-03].
2. Điểm mạnh:
Cán bộ quản lý nhà trường được bổ nhiệm đúng theo qui định và quy trình hiện hành, đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ GD-ĐT; BGH thực hiện tốt các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy  định của điều lệ trường trung học và các điều lệ khác
Cán bộ quản lý nhà trường có phẩm chất chính trị tốt, có trình độ chuyên môn, năng lực quản lý vững vàng, được tập thể tín nhiệm và đánh giá cao.
         3. Điểm yếu: 
Năng lực quản lý còn có mặt chưa toàn diện. Kinh nghiệm quản lý của Phó Hiệu trưởng 2, mới bổ nhiệm nên còn hạn chế .
         4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.
Từ năm học 2015-2016, trường luôn tạo điều kiện cho CBQL học hỏi kinh nghiệm trong và ngoài nhà trường, nhất là CBQL trường DTNT lâu năm. Động viên các cá nhân tự học tự bồi dương thường xuyên theo chương trình cụ thể của BGD-ĐT ban hành.  
         5. Tự đánh giá:
        5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt 
       5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ  trường trung học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định;
b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên.
1. Mô tả hiện trạng:
Trường PT DTNT Bảo Lâm có 18 giáo viên đứng lớp và 4 giáo viên chuyên trách. Cơ cấu loại hình giáo viên đủ cho các bộ môn. Đảm bảo tỳ lệ giáo viên trên lớp là 2.2gv/lớp theo quy định của Bộ GD-ĐT. Hằng năm, Giáo viên được bố trí phân công nhiệm vụ hợp lý, phù hợp với vị trí việc làm theo đề án [H2-2-02-01].
 Trường được biên chế 01 Tổng phụ trách, và 01 giao viên kiêm nhiệm công tác Đoàn. Phân công giáo viên TPT kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý cho học sinh từ năm học 2012-2013[H2-2-02-02].
          Đội ngũ giáo viên giảng dạy có trình độ đạt chuẩn 100% và có  73.3% trên chuẩn ( 6/18 gv)[H2-1-02-03].
2.Điểm mạnh:
Nhà trường có đủ số lượng và có cơ cấu đủ loại hình giáo viên để dạy tất cà các môn học bắt buộc và không bắt buột. 100% giáo viên của trường đều đạt chuẩn và trên chuẩn, được phân công khá hợp lý.
3. Điểm yếu: 
Trường chưa có giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh trong nhiều năm.
4.Kế hoạch  cải tiến chất lượng :
Năm học 2015-2016, nhà trường và Công Đoàn tiếp tục động viên giáo viên, tạo cơ chế thông thoáng để giáo viên rèn luyện tay nghề, tự tin tham gia các kỳ thi giáo viên giỏi các cấp, để năm học 2017-2018 có giáo viên Giỏi cấp Tỉnh.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường  đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c:Đạt 
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.
          a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông.
           b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông.
           c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
           1. Mô tả hiện trạng: 
Hằng năm, nhà trường có tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp (có trên 95% đạt loại khá trở lên) [H2-2-03-01].
Từ năm học 2005-2006 đến nay nhà trường luôn có trên 15%  giáo viên giỏi cấp huyện trở lên, năm 2013-2014 có 13/18 giáo viên  giỏi cấp cơ sở đạt 72% [H2-2-03-02].
       Nhà trường luôn đảm bảo các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp luật. [H2-2-03-03].
 2. Điểm mạnh:
- Đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn vững vàng. Giáo viên tích cực tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, tăng cường dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm qua từng tiết dạy.
   - Nhà trường đảm bảo các quyền của giáo viên, quan tâm tạo điều kiện cho giáo viên giảng dạy và học tập, bố trí và sử dụng phù hợp năng lực của từng giáo viên.
          3. Điểm yếu:
     Một số giáo viên đạt chuẩn không muốn đi học nâng chuẩn.(ĐHSP- Thạc sĩ)
          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
  Năm học 2015-2016, trường và tổ chức đoàn thể tiếp tục động viên và tạo điều kiện cho các giáo đi học nâng chuẩn.
        5. Tự đánh giá.
        5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí
                 Chỉ số a: Đạt
       Chỉ số b: Đạt
       Chỉ số c: Đạt
         5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3: Đạt
Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
       Đôi ngũ nhân viên của trừng theo định biên hàng năm là 11. Trường thực hiện đủ 11 theo đế án vị trí việc làm. Chia ra như sau: Văn thư (01), Kế toán (1), Thư viện(01), Y tế (1)Bảo vệ (02) và cấp dưỡng (05)[H2-2-04-01].
         Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp theo đúng chuyên môn. Các nhân viên khác đều được bồi dưỡng về nghiệp vụ đều có giấy chứng nhận và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ[H2-2-04-02].
         Đội ngũ nhân viên của nhà trường đều có ý thức tổ chức kỷ luật tốt. Tích cực thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao và được nhà trường đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định của nhà nước- Xếp lương đúng ngạch bậc, nâng lương đúng quy định, đóng bảo hiểm xã hội, cấp dụng cụ bảo hộ lao động…[H2-2-04-03].
         2. Điểm mạnh: 
       Nhà trường đã có đủ số lượng nhân viên, bố trí sắp xếp công việc đúng chuyên môn và đảm bảo chế độ chính sách theo quy định cho từng người. Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc và luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao.
        3. Điểm yếu: 
       Chế độ lương trả cho cho đội ngũ nhân viên hàng tháng còn thấp, chưa tương xứng với giá cả sinh hoạt thị trường nên chưa khuyến khích người lao động..
         4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 
       - Nhà trường sẽ kiến nghị với cấp trên về tiền lương và chế độ khác cho nhân viên bảo vệ, cấp dưỡng.
Hàng năm cử nhân viên tham gia học các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn.
       5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
       5.2.Tự đánh giá tiêu chí 3: Đạt   
Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
a)Đảm bảo quy định về tuổi học sinh.
     b)Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm.
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
1.                        Mô tả hiện trạng:
          Trường PT DTNT Bảo Lâm có chế độ tuyển sinh đặc thù nên đa số học sinh vào học lớp 6 hằng năm có độ tuổi là 11, phần lớn các em đều là người dân tộc thiểu số và một số em có hoàn cảnh khó khăn vào học có độ tuổi từ 11 đến 13 vẫn đảm bảo theo quy định .[H2-2-05-01].
       Hàng năm, căn cứ Điều lệ trường PT DTNT của Bộ GD-ĐT, trường xây dựng nội quy và tổ chức cho học sinh học tập, kết hợp với công tác tuyên truyền giáo dục luật pháp các em để có nhận thức đầy đủ về quyền lợi và nghĩa vụ của học sinh. Xây dựng kế hoạch thi đua và tổ chức cho học sinh hưởng ứng các phong trào thi đua, để nâng cao hiệu quả giáo dục. Hầu hết các học sinh đều thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh, không có học sinh vi phạm pháp luật và các tệ nạn xã hội. Hàng năm nhà trường đều có báo cáo đánh giá xếp loại hai mặt giáo dục [H2-2-05-02].  
Học sinh được nhà trường đảm bảo tốt các quyền lợi, chế độ chính sách  theo quy định của luật pháp [H2-2-05-03].
      2. Điểm mạnh:
-Học sinh đi học phù hợp với độ tuổi theo quy định. Phần lớn các em đều ngoan, ý thức tốt có tinh thần tôn sư trọng đạo. Đa số học sinh chăm ngoan, tích cực học tập. Không có học sinh vi phạm pháp luật và mắc các  tệ nạn xã hội.
- Các em được đảm bảo tất cả các quyền lợi chính đáng theo chế độ, chính sách nhà nước quy định.
     3. Điểm yếu:
 Một số học sinh có tâm lý ỷ lại, thụ động trong nhận thức  nên chưa có ý thức cao về nghĩa vụ học tập và cống hiến.
       4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nâng cao chất lượng các hoạt động ngoài giờ lên lớp, chú ý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Giáo viên phải đổi mới phương pháp dạy, hướng dẫn học sinh tự học tập để nâng cao kết quả học tập. Nâng cao nhận thức về quyền và nghĩa vụ của học sinh.
       5. Tự đánh giá:
      5.1 Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí
       Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
       5.2 Tự đánh giá tiêu chí 5: Đạt
      Kết luận tiêu chuẩn  2 :  Nguồn nhân lực của nhà trường đạt chuẩn so với yêu cầu. Hầu hết Cán bộ - giáo viên và CNV có` ý thức tổ chức kỷ luật lao động, nhiệt tình, nhân hậu, cầu tiến, ham học hỏi có ý thức trách nhiệm cao trong công tác. Học sinh ngoan hiền, chăm chỉ sống hòa nhã, thân thiện, yêu thương, đoàn kết giúp nhau cùng tiến bộ. Tuy nhiên, đối với trường chuyên biệt loại hình DTNT cần có nhiều cố gắng để cải thiện chất lượng giáo dục mũi nhọn, chất lượng nhận thức cho học sinh.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.
Mở đầu: Trường PTDT Nội Trú Bảo Lâm có diện tích 15,903m2, khuôn viên thoáng mát, sạch, đẹp, bảo đảm theo quy định. Phòng học đủ cho các lớp học 2 buổi/ngày. Trang thiết bị phục vụ cho dạy và học đảm bảo theo yêu cầu, hệ thống máy tính được nối mạng Internet phục vụ tốt cho công tác giáo dục. Thư viện đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Khối phòng chức năng phục vụ cho công tác quản lý, dạy và học tương đối đầy đủ. Hiện tại, trường đang xây dựng bổ sung các phòng chức năng còn thiếu để phục vụ cho day và học.
 Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.
a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát, bảo đảm quy định.
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc rào bao quanh theo quy định.
c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.
      1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có khuôn viên  rộng với diện tích 15,903m2, năm học 2014-2015 nhà trường nhận thêm 7.000m2 đất sản xuất. Sân trường được đổ bê tong kiên cố, hệ thống cây xanh tạo cảnh quan thoáng mát đáp ứng yêu cầu của Điều lệ trường trung học[H3-3-01-01].
Trường có cổng ra vào, thiết kế kiên cố, có biển tên của trường và có  hàng rào khá chắc chắn để giới hạn khuôn viên theo quy định [H3-3-01-02].
Trường có sân chơi, bãi tập, sân TDTT với diện tích 2.300 m2, đủ cho học sinh tham gia các hoạt động giáo dục bổ trợ. [H3-3-01-03].
2. Điểm mạnh: 
Nhà trường có khuôn viên rộng, thoáng mát; có cổng trường, tên trường và hàng rào bảo vệ. Trường có diện tích sân chơi rộng rãi, có bãi tập TDTT phù hợp theo quy định.
            3. Điểm yếu: 
Khuôn viên trường có hàng rào bảo vệ xung quanh trường nhưng chưa được kiên cố. Một phía tường rào làm tạm bằng lưới B40.
               4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 
Năm học 2015-2016, Nhà trường đã tham mưu với Sở KHĐT và UBND Tỉnh Lâm Đồng xin kinh phí xây dựng hàng rào và hệ thông sân đường nội bô hai khu vực.
                 5. Tự đánh giá
               5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
        Chỉ số a: Đạt
         Chỉ số b: Đạt
        Chỉ số c: Đạt
             5.2. Đánh giá tiêu chí 1:  Đạt.
Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh
a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ GDĐT,Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế.
c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định
1. Mô tả hiện trạng
       Trường có 08 phòng học cho 8 lớp, học hai buổi/ngày. Phòng học đạt chuẩn về kích thước và chất lượng; mỗi phòng được trang bị  bảng chống loá, bàn ghế, hệ thống quạt, điện chiếu sáng, rèm che nắng. Tất cả đều đảm bảo theo tiêu chuẩn phòng học của Bộ Y tế [H3-3- 02- 01].  
Mỗi phòng học có 20 bộ bàn ghế hai chỗ ngồi. Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT- BGDĐT-BKHCN-BYT, ngày 16 /6 /2011 của Bộ GD-ĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ và của Bộ Y tế [H3-3-02-02].
Về dạy học, nhà trường có 5 phòng học bộ môn ( Vật lý – CN, Hóa – Sinh, Âm nhạc, Anh văn – phòng Lab- Phòng vi tính) đảm bảo diện tích, trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học theo quy định [H3-3- 02- 01].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có đầy đủ các phòng học, phòng học bộ môn đạt chuẩn, các trang thiết bị như bàn ghế, bảng, điện, máy tính, máy chiếu, TV... đảm bảo đúng theo quy định.
3. Điểm yếu:
Số lượng các phòng học bộ môn là đủ nhưng có 2 phòng đang sử dụng tạm (Nhạc và Vi tính), chưa đủ  các trang thiết bị phục vụ cho quá trình dạy học .
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2015-2016, Nhà trường đẩy nhanh tiến độ xây dựng khu nhà đa năng kết hợp với phòng bộ môn và tiếp tục đầu tư mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học cho khối phòng học bộ môn.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
5.2. Đánh giá tiêu chí 2:  Đạt.
Tiêu chí 3  Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy dịnh của Điều lệ TrườngTrung học cơ sở.
a) Khối phòng học phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ(nếu có) đảm bảo quy định.
b) Có trang thiết bị Y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định.
c) Có các loại máy văn phòng(máy tính ,máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy,máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.
. Mô tả hiện trạng :
Cơ sở vật chất của nhà trường chia làm các khối khá đầy đủ. Ngoài khối phòng học, khối hành chính văn phòng đủ cho các bộ phận làm việc, có hội trường và các phòng bộ môn phục vụ cho hoạt động chuyên môn của nhà trường. Học sinh DTNT bố trì tại 02 khu ký túc xá đảm bảo cho 300 học sinh nội trú ăn ở và sinh hoạt. Nhà bếp đạt tiêu chuẩn VSATTP , nhà ăn thoáng mát đảm bảo cho học sinh nội trú ăn chung một ca[H3-3- 03- 01].  
Nhà trường có phòng Y tế  đạt chuẩn nằm trong khu ký túc xá. Phòng Y tế được trang bị 02 giường bệnh, 01 tủ thuốc với đủ các loại thuốc, có cán bộ y tế phục vụ thường xuyên 24/24. [H3-3- 03- 02].
Trang bị  đủ các loại máy văn phòng như máy photocopy, máy tính, máy in... được kết nối internet phục vụ cho công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục của nhà trường theo yêu cầu [H3-3- 03- 03].  
2. Điểm mạnh:
Cơ sở vật chất của nhà trường đã đáp ứng tốt cho công quản lý, giáo dục, chăm sóc nuôi dạy các em học sinh. Phòng y tế và các trang thiết bị y tế, thuốc đảm bảo theo quy định.
3. Điểm yếu:
Công tác bảo quản, sử dụng máy móc và thiết bị tại các lớp học chưa đượcbảo đảm, do học sinh nghịch phá nhiều nên nhanh hư hỏng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nhà trường tiếp tục xây dựng kế hoạch quản lý: Giao cho lớp quản lý, giữ gìn, quy trách nhiệm chặt chẽ. Mặt khác, dành kinh phí sữa chữa, bổ sung các thiết bị máy móc phục vụ cho công tác quản lý và dạy học trong nhà trường.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
5.2. Đánh giá tiêu chí 3:  Đạt.
Tiêu chí 4Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
          a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ.
          b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
          c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.
1. Mô tả hiện trạng :
Khối Hành chính văn phòng được thiết kế có đủ công trình vệ sinh riêng biệt cho Nam và nữ đối với CB-GV-NV và học sinh. Nhà vệ sinh được bố trí vị trí phù hợp và thuận lợi cho làm việc và sinh hoạt, phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ [H3-3-04-01].
Nhà trường có nhà để xe cho CB-GV-NV với diện tích 72m2, đủ cho toàn thể CB-CNV sử dụng [H3-3-04-02].
Hệ thống cung cấp nước uống, nguồn nước sử dụng cho cho sinh hoạt của CB-GV-NV và học sinh đảm bảo tiêu chuẩn thông qua hệ thống tinh lọc. Nhà trường có hệ thống thoát nước, hệ thống thu gom rác thải đảm bảo yêu cầu [H3-3-04-03].
2. Điểm mạnh:
Công trình vệ sinh nhà trường có vị trí phù hợp, thuận tiện, sạch sẽ riêng cho CB-GV-NV, học sinh, riêng cho nam và nữ. Nhà trường có nhà để xe cho CB-GV-NV, có hệ thống cung cấp nước sử dụng cho GV cà HS đạt tiêu chuẩn; hệ thông thoát nước và xữ lý rác thải đảm bảo yêu cầu.
3. Điểm yếu:
-Chất lượng của một số nhà vệ sinh của học sinh tại khu KTX xuống cấp và hư hỏng, việc sử dụng cẩu thả nên thường xuyên tắt, nghẽn, ảnh hưởng đến môi trường vệ sinh chung.
- Học sinh chưa hình thành thói quen bỏ rác vào thùng triệt để nên ảnh hưởng đến môi trường vệ sinh khu ký túc xá.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nhà trường xây dựng kế hoạch cải tiến và nâng cấp khu nhà vệ sinh cho học sinh vào cuối tháng 11.2015.
Tăng cường chỉ đạo cho Liên Đội, Chi Đoàn thanh niên , Tổ quản sinh thực hiện tốt công tác quản lý, tổ chức kiểm tra và xử lý môi trường tại các nhà vệ sinh KTX, hướng dẫn học sinh  thu gom, xử lý rác thải xung quanh phòng ở, phòng học và các khu vực lân cận.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
5.2. Đánh giá tiêu chí 4:  Đạt.
Tiêu chí 5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán 
bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
  a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
  c) Bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm.
        1. Mô tả hiện trạng:
Thư viện nhà trường có diện tích hơn 100m, được  trang bị đầy đủ kệ sách; tủ sách; các đầu sách tham khảo, sách giáo viên, sách giáo khoa, tài liệu, báo chí…,  Có đủ bàn ghế ngồi đọc cho giáo viên và học sinh đảm bảo đúng tiêu chuẩn của thư viện trường phổ thông theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo [H3-3-05-01]. Hàng năm, thư viện được Sở GD-ĐT Lâm Đồng kiểm tra và công nhận thư viện tiên tiến
Các tài liệu, đầu sách, báo chí…được sắp xếp ngăn nắp  và quản lý bằng phần mềm quản lý thư viện. Thư viện luôn đáp ứng tốt nhu cầu nghiên cứu, dạy học và học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Cán bộ thư viện thực hiện tốt công tác cho mượn và thu hồi các tài liệu, SGK,SGV… của thư viện, thường xuyên giới thiệu các tài liệu hay đến toàn thể CBGV – CNV và HS trong nhà trường[H3-3-05-02].
Hằng năm cán bộ thư viện thực hiện tốt công tác thống kê, mua bổ sung các loại sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, tài liệu nghiệp vụ các văn bản quy phạm pháp luật để đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.  Các đầu sách, tài liệu… bổ sung được cập nhật kịp thời và đảm bảo chứng từ theo quy định.[H3-3-05-03].
       2. Điểm mạnh:
Thư viện nhà trường đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hàng năm thư viện thường xuyên sổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo theo quy định. Hàng năm làm nhiều chuyên đề giới thiệu sách hay, bổ ích cho giáo viên và học sinh Cán bộ thư viện được công nhận CBTV giỏi toàn quốc.
        3. Điểm yếu:
Nhà trường chưa xây dựng được thư viện điện tử, các đầu sách ở một số mảng chưa thật phong phú về chủng loại.
       4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
       Năm học 2015 – 2016 nhà trường tiếp tục triển khai kế hoạch xây dựng thư viện điện tử, tiếp tục trang bị thêm các loại sách báo, tạp chí chuyên ngành, chuyên môn, các văn bản quy phạm pháp luật cho thư viện.
       5. Tự đánh giá:
           5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí:
                 Chỉ số a: Đạt
                 Chỉ số b: Đạt
                 Chỉ số c: Đạt
            5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5: Đạt. 
Tiêu chí 6Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng
thiết bị, đồ dùng dạy học.
a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ GDĐT.
b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ GDĐT.
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có đủ thiết bị dạy học ở các bộ môn để phục vụ cho giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ GDĐT [H3-3-06-01].
Việc sử dụng các đồ dùng dạy học  trong các giờ lên lớp được giáo viên thực hiện rất tích cực và hiệu quả. Ở một số bộ môn học giáo viên đã tự làm một số đồ dùng dạy học để bổ sung thiết bị còn thiếu nhằm phục vụ tốt cho việc giảng dạy và học tập [H3-3-06-02].
Hàng năm nhà trường thực hiện kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học theo quy định [H3-3-06-03].
2. Điểm mạnh: 
Nhà trường có đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ cho giảng dạy và học tập theo quy định, các đồ dùng thiết bị được giáo viên tích cực sử dụng trong quá trình dạy học và được sữa chữa, nâng cấp,  bổ sung hàng năm.
 3. Điểm yếu: 
Đồ dùng dạy học tự làm của giáo viên còn ít, hiệu quả sử dụng chưa lâu dài.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 
Nhà trường đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua hội thi đồ dùng dạy học và gắn việc làm đồ dùng dạy học vào tiêu chí đánh giá thi đua của GV.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí:
                 Chỉ số a: Đạt
                 Chỉ số b: Đạt
                 Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
Kết luận tiêu chuẩn 3: Trường PTDT Nội Trú Bảo Lâm đảm bảo diện tích theo quy định, khuôn viên trường thoáng mát, sạch, đẹp. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học của nhà trường đã đáp ứng tốt cho công quản lý, giáo dục, chăm sóc nuôi dạy học sinh. Thư viện nhà trường phục vụ tốt cho  công tác nghiên cứu, giảng dạy, học tập và đạt chuẩn theo quy định. Phòng Y tế nhà trường được trang bị đầy đủ các trang thiết bị và thuốc để phục vụ cho giáo viên và học sinh. Hàng năm, lãnh đạo nhà trường luôn quan tâm  làm tốt công tác sữa chữa, nâng cấp và bổ sung cơ sở vật chất và thiết bị để đáp ứng mục tiêu của nhà trường.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. 
Mở đầu:
    Trường PT DTNT Bảo Lâm nằm trên một địa bàn tuyển sinh tương đối phức tạp, học sinh rải rác ở các xã, học sinh phần lớn con em các dân tộc Châu Mạ, K’ho, Tày, Nùng... ngoài ra một số phụ huynh học sinh lo làm ăn kinh tế chưa chú trọng đến việc học tập của con em mình chủ yếu giao phó cho nhà trường chính vì vậy mối quan hệ Nhà trường - Gia đình - Xã hội được nhà trường đặt lên hàng đầu nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục. Được sự quan tâm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và làm tốt mối quan hệ giữa nhà trường và phụ huynh học sinh bước đầu đã tạo được môi trường giáo dục lành mạnh và đạt được một số kết quả   đáng khích lệ.
Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
     a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
     b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động.
     c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
     1. Mô tả hiện trạng :
        Ban đại diện cha mẹ học sinh (Ban đại diện CMHS) trường PT DTNT Bảo Lâm được tổ chức theo đúng nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện CMHS, có danh sách Ban đại diện CMHS [H4- 4-01-01].     
        Nhà trường luôn tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện CMHS phát huy vai trò của mình, Ban đại diện CMHS có kế hoạch hoạt động cụ thể theo từng thời điểm của năm học và cuối năm học có bản báo cáo đánh giá về các hoạt động của Ban đại diện CMHS [H4-4-01-02].
        Ban đại diện CMHS tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, có các biện pháp giáo dục học sinh; giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh;  góp ý kiến cho các hoạt động của Ban đại diện CMHS. Các cuộc họp định kỳ hay đột xuất đều có biên bản [H4-4-01-03]. Tuy nhiên công tác phối kết hợp giữa nhà trường và Ban đại diện CMHS trong việc giáo dục học sinh vùng dân tộc gặp rất nhiều khó khăn.
   2. Điểm mạnh:
Ban đại diện CMHS là những người tâm huyết, hoạt động theo đúng điều lệ và  phối hợp có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường, xã hội để giáo dục học sinh.
3. Điểm yếu:
Đa số Ban đại diện CMHS phần lớn nhà ở xa trường nên công tác phối kết hợp với nhà trường trong việc giáo dục học sinh vùng dân tộc gặp rất nhiều khó khăn.
            4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trường sẽ cải tiến phương thức lien lạc như : Thông tin điện tử VNPT school, họp Ban đại diện CMHS hàng tháng vào kỳ nghỉ hàng tháng kết hợp với việc đón con, tham gia các hoạt động ngoại khóa…
5. Tự đánh giá:
           5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí:
               Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
      Chỉ số c: Đạt
            5.2. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
  1. Mô tả hiện trạng : 
     Ban giám hiệu nhà trường đã chủ động tham mưu với Đảng ủy, Ủy ban nhân dân huyện về kế hoạch và các giải pháp cụ thể để phát triển nhà trường: như công tác xã hội hóa giáo dục, phối hợp giáo dục học sinh,  xây dựng trường học an toàn về an ninh trật tự, kế hoạch phòng cháy chữa cháy... đáp ứng yêu cầu xây dựng trường chuẩn quốc gia .  Cuối năm học BGH nhà trường tổ chức đánh giá kết quả thực hiện hoạt động giáo dục thông qua báo cáo tổng kết. [H4-4-02- 01].
  Nhà trường đã tích cực phối hợp với công an thị trấn, Hội Phụ nữ, Hội Chữ thập đỏ, Hội Khuyến học, đoàn thanh niên và nhân dân trên địa bàn huyện để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh. Nhà trường đã chủ động phối hợp với các tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội nghề nghiệp, cá nhân ở địa phương trong các hoạt động ngoại khoá nhằm phát triển toàn diện, bồi dưỡng năng khiếu và góp phần giáo dục an toàn lành mạnh cho học sinh. [H4-4-02- 02].
Tập thể đã huy động được một số nguồn lực để khen thưởng cho học sinh giỏi, học sinh có hoàn cảnh khó khăn và xây dựng được một số cơ sở vật chất góp phần tăng thêm thiết bị dạy học. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, tăng cường CSVC cho trường như : Sân TDTT, nhà ăn... [H4-4-02- 03].
2. Điểm mạnh:
     Trường được đia phương và hội CMHS ủng hộ thực hiện khá tốt các hoạt động giáo dục nên đạt hiệu quả khá tốt.
3. Điểm yếu: 
Nhà trường chưa mạnh dạn trong việc vận động các tổ chức đoàn thể, các doanh nghiệp ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất.
 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Ban giám hiệu nhà trường sẽ tích cực và mạnh dạn hơn nữa trong việc vận động các tổ chức đoàn thể xã hội, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài địa phương hỗ trợ cho các hoạt động giáo dục, hoạt động tăng trưởng cơ sở vật chất của trường.
          5. Tự đánh giá:
      5.1. Xác định trường  đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
        Chỉ số a: Đạt
         Chỉ số b: Đạt
         Chỉ số c: Đạt
     5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. 
a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;
c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.
        1. Mô tả hiện trạng.
          Hàng năm, nhà trường phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể như Huyện Đoàn, phòng tuyên truyền pháp luật của CA Huyện, BCH quân sự huyện nhằm giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc qua các hoạt động giáo dục. [H4-4-03-01].
          Nhà trường chủ động lên kế hoạch viếng thăm di tích lịch sử ở xã Lộc Bắc, tượng đài liệt sĩ ở xã Lộc Nam, chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, đặc biệt chủ động đăng kí chăm sóc tượng đài lịch sử của huyện nhà. [H4-4-03-02].
          Mỗi năm nhà trường đều tổ chức đánh giá, tổng kết các hoạt động thông qua đó tuyên truyền với cộng đồng để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. [H4-4-03-03].
    2. Điểm mạnh.
          Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch liên ngành về việc chãm sóc, bảo vệ di tích lịch sử, công trình văn hóa; quan tâm giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước và có những chuyến về nguồn bổ ích và đã trồng cây gây rừng có hiệu quả.
 3. Điểm yếu.
Việc chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương chưa được thường xuyên.
 Cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục còn hạn chế.
          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.
            Năm 2014-2015, đã đăng ký nhận chăm sóc tượng đài liệt sĩ của huyện nhà.
Nhà trường có kế hoạch cụ thể để tiếp tục làm tốt hơn nữa công tác tuyên truyền trong cộng đồng nhằm hướng cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.

         5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường  đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:       Đạt
    Kết luận tiêu chuẩn 4: 
  Nhiều năm qua, Ban đại diện CMHS có đóng góp tích cực, giúp đỡ nhà trường trên nhiều mặt. Đã phối kết hợp giáo dục tư tưởng, chính trị, bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục truyền thống, hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao để thực hiện các mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh, hỗ trợ nguồn kinh phí đáng kể cho công tác giáo dục nhằm động viên kịp thời tinh thần thi đua dạy tốt và học tốt của thầy trò trong nhà trường, góp phần xây dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, có tác động tích cực trong việc hình thành nhân cách cho học sinh.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Mở đầu :
Trong những năm qua, nhà trường đã thực hiện tốt chương giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ GDĐT, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. Trên cơ sở làm tốt việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động sáng tạo và ý thức vươn lên của học sinh nên kết quả học sinh giỏi các cấp hàng năm được nâng lên.
Nhà trường đã từng bước nâng cao chất lượng hai mặt giáo dục, chú trọng phụ đạo học sinh yếu, nâng cao chất lượng mũi nhọn,xây dựng kế hoạch và đánh giá chất lượng mủi nhọn qua từng năm học. Các hoạt động TDTT,trò chơi dân gian,các hoạt động văn hóa văn nghệ ngày một được phát huy một cách có hiệu quả giúp học sinh ngoài hoạt động lĩnh hội tri thức còn có một sân chơi bổ ích để phát huy kỹ năng toàn diện cho học sinh.
Tiêu chí 1 : Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;
c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng.
1. Mô tả hiện trạng 
     Trường có đầy đủ kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, tháng, tuần theo quy định. [H5-5-01-01].
     Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập các môn học theo đúng quy định. [H5-5-01-02].
     Hằng tháng đều có tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập. [H5-5-01-03].
2. Điểm mạnh: 
     Đảm bảo kế hoạch thời gian năm học và kế hoạch giảng dạy các môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Công tác rà soát và đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học được làm thường xuyên, chặt chẽ.
3. Điểm yếu :
Kế hoạch công tác chuyên môn thường hay bị động chưa thật sự bám sát vào chủ điểm lịch trình hàng tháng.
+ Giáo viên bộ môn còn ít, công tác dự giờ, tham lớp còn hạn chế , giáo viên chưa có điều kiện  giao lưu học tập cùng đồng nghiệp để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
   4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Xác định chắc chắn các nội dung chuyên môn cần thực hiện trong năm, chia ra trong các tháng cho hợp lý. Hàng tháng rà soát dân chủ và bổ sung thực hiện kịp thời.
+ Tổ chức các tổ bộ môn lên kế hoạch giao lưu chuyên đề cấp Tổ với các đơn vị bạn nhằm trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao trình độ giáo viên.
   5. Tự đánh giá:
Công tác xây dựng kế hoạch hoạt động của trường là phù hợp với chương trình kế hoạch chung của Ngành, bám sát các chỉ thị nhiệm vụ năm hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thực hiện nghiêm hướng dẫn chuyên môn của Sở Giáo dục và đào tạo Lâm đồng, vận dụng sáng tạo vào thực tiễn của trường PT DTNT Bảo lâm đạt hiệu quả tốt.
   5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh.
a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học;
b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập;
c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
 1. Mô tả hiện trạng 
    Sử dụng sách giáo khoa hợp lý; biết liên hệ thực tế cuộc sống trong giảng dạy và lồng ghép các nội dung tích hợp theo đúng quy định của Bộ; đảm bảo cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học. [H5-5-02-01]
    Ứng dụng hợp lý CNTT trong dạy học thông qua các phần mềm ứng dụng; nghiêm túc thực hiện đổi mới đánh giá và hướng dẫn HS biết tự đánh giá kết quả học tập. [H5-5-02-02]
    Hướng dẫn HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. [H5-5-02-03]
  2. Điểm mạnh: 
    Nhà trường luôn chú trọng việc dạy học thực hành trong giờ chính khóa; bảo đảm cân đối việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho HS; chú trọng việc liên hệ bài học với  thực tế cuộc sống và tích cực ứng dụng CNTT.
 3. Điểm yếu: 
Ý thức học tập tích cực, tính chủ động, sáng tạo của học sinh còn nhiều hạn chế,quá trình tự đánh giá của học sinh chưa đạt hiệu quả cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Xác định mục tiêu rõ hơn là : cán bộ quản lý chuyên môn, tổ và giáo viên cần có biện pháp thích hợp hơn để rèn luyện cho học sinh ý thức học tập tích cực, tính chủ động, sáng tạo và tính chủ động trong quá trình đánh giá và tự đánh giá. Rèn luyện ý thức và tinh thần tự học cao trong học sinh.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.
a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao;
b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao;
c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.
1. Mô tả hiện trạng.
     Do đặc điểm của nhà trường là trường PT DTNT, đối tượng học sinh là con em đồng bào thuộc diện gia đình chính sách... ở các xã,thị trấn trong toàn huyện  nên nhà trường đã được miễn nhiệm vụ thực hiện công tác phổ cập giáo dục của địa phương.
2. Điểm mạnh:
3. Điểm yếu:
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí:
     Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
     Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.
a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học
Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp.
Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ.
 1. Mô tả hiện trạng
Đầu năm học nhà trường đều tổ chức khảo sát chất lượng vào đầu năm học để phân loại HS giỏi, yếu, kém và lập kế hoạch giúp đỡ HS vươn lên trong học tập. [H5-5-04-01].
Sau khi phân loại, nhà trường tổ chức các lớp bồi dưỡng HS giỏi và các lớp học tăng cường khác buổi theo trình độ của HS nhằm giúp đỡ hiệu quả những HS yếu kém. [ H5-5-04-02]
Hằng tháng có tổ chức rà soát, đánh giá và cải tiến hoạt động bồi dưỡng HS giỏi, giúp đỡ HS yếu, kém. [H5-5-04-03]
 2. Điểm mạnh.
     Tổ chức có nền nếp và hiệu quả công tác khảo sát, phân loại HS đầu năm và bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém.
3. Điểm yếu: 
Chất lượng một số môn/lớp chưa cao do GV chưa có phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng HS.
     Năng lực giảng dạy của giáo viên chưa có tầm chiến lược, chưa hoạch định được chất lượng mũi nhọn ở bộ môn.
                4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
           Tổ chuyên môn tiếp tục tăng cường dự giờ, kiểm tra các lớp có chất lượng học tập còn thấp và tư vấn cho GV các phương pháp dạy học thích hợp.
   Chuyên môn có kế hoạch tuyển chọn và bồi dưỡng học sinh giỏi ngay từ đầu cấp để tạo nguồn cho những năm sau. Giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn cần giáo dục tốt hơn ý thức tự học cho học sinh.
             5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a:Đạt
    Chỉ số b:Đạt
    Chỉ số c:Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thực hiện nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn.
b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theoquy định.
c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm.
         1. Mô tả hiện trạng: 
     Nhà trường thực hiện đầy đủ các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Sở Giáo dục - Đào tạo đối với các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý góp phần đảm bảo mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn cuộc sống. [H5-5-05-01].
     Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định. [H5-5-05-02].
     Hằng năm có rà soát, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương trong giáo án cho phù hợp. [H5-5-05-03].
           2. Điểm mạnh:
Nhà trường quan tâm chỉ đạo giáo viên thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định.
          3. Điểm yếu: 
Tài liệu giáo dục địa phương còn ít, chưa được cập nhật kịp thời.
          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 
Năm học tới, giáo viên giảng dạy nội dung giáo dục địa phương cần chủ động cập nhật thông tin của Internet.
           5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a:Đạt
    Chỉ số b:Đạt
    Chỉ số c:Đạt
 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 6Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.
a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh.
b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường.
c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
6.1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh thông qua các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp, trong các dịp lễ hội. [ H5-05-06-01].
     Thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, sinh hoạt tập thể cho học sinh trong các dịp lễ lớn trong năm như: khai giảng, Kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam, Ngày Phụ nữ Việt Nam, Ngày thành lập Đoàn TNCS... và giao lưu văn hóa văn nghệ với các đơn vị Nội trú Trường bạn. [H5-05-06-02]          
     Tham gia đầy đủ Hội khỏe Phù Đổng các cấp và các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, các sự kiện, các hoạt động lễ hội dân gian do địa phương, các ban ngành tổ chức và nhân dịp giao ban các trường DTNT trong toàn tỉnh [H5-05-06-03].
       2. Điểm mạnh:   
Thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian và sinh hoạt tập thể cho HS. Tham gia đầy đủ các kỳ Hội khỏe Phù Đổng, các hội thi văn nghệ, thể thao và các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
          3. Điểm yếu: 
Chưa có mô hình nhà đa chức năng để thuận tiện khi tổ chức các hoạt động văn nghệ thể duc, thể thao
        4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 
Nhà trường cần đầu tư xúc tiến xây dựng thêm nhà đa chức năng nhằm phục vụ tốt cho công tác tổ chức các hoạt động TDTT...
          5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a:Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c:Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí : Đạt

          Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.

a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh.
b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về  cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau.
c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
1. Mô tả hiện trạng: 
Nhà trường đã tổ chức giáo dục các kỹ năng giao tiếp thiết yếu cho HS như: biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi; không nói tục, chửi thề, đánh nhau; giữ gìn vệ sinh môi trường và không vi phạm luật giao thông; giáo dục kỹ năng tự giảm căng thẳng biết kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho HS. (H5-5-07-01) 
Nhà trường đã thực hiện việc giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho HS thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông, cách tự phòng chống bạo lực, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện quy tắc về  ứng xử, giúp HS xây dựng mối quan hệ đoàn kết, thân ái, giúp đỡ nhau. (H5-5-07-02)
Hoạt động giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi HS được lồng ghép trong các môn học có liên quan và qua các buổi sinh hoạt y tế học đường. (H5-5-07-03)
         2. Điểm mạnh: 
Thực hiện đầy đủ và có hiệu quả các nội dung giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các các môn học trên lớp, trong các hoạt động ngoại khóa và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm hàng tháng của Bộ và kế hoạch của nhà trường.
3. Điểm yếu: 
- Điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện và thời gian, vật chất dành cho nội dung này còn hạn chế.
- Tệ nạn xã hội và môi trường giáo dục ngoài nhà trường ảnh hưởng nhiều tới việc rèn kỹ năng sống cho học sinh.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 
- Tiếp tục thực hiện nghiệm túc rèn  kỹ năng sống hiệu quả qua việc tích hợp vào các môn học  và qua các tiết sinh hoạt lớp, chào cờ, sinh hoạt Đội…Tuyên truyền các chủ đề về kỹ năng sống cho HS.
- Làm cho giáo viên và phụ huynh xác định rõ tầm quan trọng của việc rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh.
- Tổ chức chuyên đề tìm hiểu  những đặc trưng về phương pháp và hình thức tổ chức dạy các kĩ năng giao tiếp, ứng xử vào các môn học và  các hoạt động khác.
5. Tự đánh giá: 
   5.1. Xác định trường  đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
  5.2. Tự đánh giá tiêu chí:   Đạt
     Tiêu chí 8 : Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.
a)    Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường.
b)    Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu.
c)     Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường.
1.     Mô tả hiện trạng :
     Nhà trường thường xuyên tổ chức cho HS tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh cảnh quan trong và ngoài nhà trường. (H5-05-08-01).
     HS có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, do đó cảnh quan nhà trường luôn đảm bảo xanh, sạch, đẹp. (H5-05-08-02).
     Hằng tuần, thông qua hoạt động trực tuần đều tổ chức đánh giá việc giữ gìn vệ sinh trường lớp của HS. (H5-05-08-03).
2.     Điểm mạnh: 
Nhà trường xây dựng kế hoạch và kiểm tra thực hiện kế hoạch, đảm bảo nhà trường xanh – sạch – đẹp, chú trọng xây dựng, tôn tạo cảnh quan khuôn viên trường.  Đa số học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
3. Điểm yếu: 
     Một số ít  học sinh chưa tự giác trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường.  
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:   
          Giáo viên cần tăng cường giáo dục cho học sinh ý thức tự giác bảo vệ môi trường.Phát huy vai trò đội tự quản của học sinh, thường xuyên kiểm tra vệ sinh trường lớp, phát hiện và phạt đối với những trường hợp làm mất vệ sinh trường lớp.
                 5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường  đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:       Đạt
Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên.
b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:

          - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên;
            - Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên.
c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên;
             - Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên.
1. Mô tả hiện trạng :
Cuối năm học nhà trường đều thống kê kết quả xếp loại học lực của học sinh. Tỉ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt 95%. Chất lượng  học sinh trong 5 năm khá ổn định [H5-5-09-01]
Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực khá đạt trên 40% [H5-5-09-02]
Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi trong các năm  đủ  qui  định-khoảng 2-3% [H5-5-09-03]
2. Điểm mạnh: 
-                     Đa số các em chăm ngoan nên tỉ lệ đạt mức trung bình trở lên các năm đều trên 93%.
-                     Nhà trường chú trọng công tác phụ đạo học sinh yếu, tăng cường các hoạt động hỗ trợ học tập cho các em ( phát huy đôi bạn học tốt – nhóm bạn học tốt, phân công giáo viên phụ trách đỡ đầu giúp đỡ theo nhóm học tập, tổ chức các chuyên đề, ngoại khóa, câu lạc bộ, các Hội thi  ... )
3. Điểm yếu: 
-                     Tỉ lệ học sinh giỏi còn thấp, chất lượng mũi nhọn trong học sinh còn hạn chế do các em còn rụt rè, chưa chủ động trong học tập, năng lực tư duy của còn nhiều hạn chế
-                     Một số giáo viên còn ít kinh nghiệm giảng dạy, chưa có phương pháp dạy học hiệu quả.
        4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:   
-                     Nhà trường tiếp tục tăng cường công tác phụ đạo xóa yếu để nâng cao chất lượng học sinh.
-                     Tăng cường tổ chức bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi để nâng cao chất lượng mũi nhọn.
-                     Tổ chức các chương trình giao lưu học tập chuyên môn với trường bạn để nâng cao tay nghề cho giáo viên.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường  đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:       Đạt
Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên.
b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên.
c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
1. Mô tả hiện trạng :
     Tỉ lệ HS xếp loại học lực từ trung bình trở lên hằng năm đều đạt 95% đến 98%. [H5-5-09-01]. Tỉ lệ HS xếp loại học lực khá hằng năm đạt trên 40 %. [H5-5-09-02].   
Tỉ lệ HS xếp loại học giỏi hằng năm đạt trên 2%. [H5-5-09-03].
     Không có học sinh bị kỷ luật đến mức buột thôi học.
Nhìn chung qua 5 năm học  học sinh của nhà trường đều ngoan. Trong các năm học không có học sinh nào bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì vi phạm pháp luật (H5-5-10-03)
2. Điểm mạnh: 
-          Đa số học sinh của trường đều ngoan, có ý thức tổ chức kỉ luật tốt. Không em nào bị kỉ luật nghỉ học và vi phạm pháp luật.
-          Ngoài ra nhà trường cũng quán triệt với phụ huynh trong các cuộc họp để phối kết hợp với phụ huynh nhằm hạn chế những sai phạm của các em, do vậy tỉ lệ xếp loại hạnh kiểm khá tốt đạt cao.
3. Điểm yếu: 
-          Vẫn còn một số em vi phạm các nội quy nhà trường, chậm tiến bộ( dưới 5%).
-          Một số phụ huynh chưa phối hợp tốt trong quá trình giáo dục các em.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:   
-          Chú trọng giáo dục hạnh kiểm các em trên nhiều mặt( thông qua học tập, lao động, giáo dục kĩ năng sống...), giúp các em tự rèn luyện, tự đánh giá bản thân
-          Nhà trường cần chú ý hơn hoạt động của Ban đại diện CMHS trong công tác phối hợp với nhà trường để nâng cao chất lượng đạo đức.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường  đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:       Đạt
Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.
a)          Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội  của địa phương.
b)          Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:
     - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.
     - Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.
      c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:
     - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.
     - Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.
     1. Mô tả hiện trạng :
           Nhà trường thực hiện kế hoạch hướng nghiệp cho HS với những ngành nghề phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội  của địa phương. Học sinh khối 8 hàng năm học nghề “làm vườn”  (H5-5-11-01).
     Tỉ lệ HS khối 8 học nghề hằng năm đều đạt 100% tổng số HS thuộc đối tượng học nghề. (H5-5-11-02).
     Tỷ lệ HS lên lớp hằng năm đều đạt trên 98%. [H5-5-11-03]. Tỷ lệ HS tốt nghiệp THCS khá ổn định, hằng năm đều đạt trên 98%.  
        2. Điểm mạnh: 
Hàng năm nhà trường đã tổ chức tốt công tác giáo dục hướng nghiệp và học nghề cho học sinh do đó tỉ lệ học sinh tham gia và đạt kết quả đảm bảo quy định.
                 3. Điểm yếu: 
Học sinh chứa có ý thức học nghề
 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:  
Nhà trường cần có kế hoạch động viên thường xuyên học sinh vùng dân tộc tham gia học nghề.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường  đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:       Đạt
Tiêu chí 12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm;
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm.
     1. Mô tả hiện trạng:
Hàng năm, tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng là 98%, tỷ lệ tốt nghiệp từ 98-100%.
          Nhà trường cố gắng làm tốt công tác duy trì sĩ số nên không có học sinh bỏ học nhiều và tỉ lệ học sinh lưu ban không quá 2% (H5-5-12-01).
         Hằng năm,  trường tổ chức cho HS tham gia các cuộc thi : HS Giỏi, TDTT, kể chuyện theo sách, hùng biện Tiếng Anh và đạt giải trong các hội thi, các kỳ thi HS giỏi các cấp. (H5-5-12-03).       
           2. Điểm mạnh: 
      Hiệu quả hoạt động giáo dục hàng năm của trường luôn ổn định và duy trì bền vững.
 Trong 5 năm gần đây, trường có học sinh giỏi huyện, giỏi tỉnh. Năm học 2012 – 2013 có học sinh đạt giải Olympic Tiếng Anh cấp huyện và năm học 2012 – 2013 ; 2014 – 2015 có học sinh đạt giải hùng biện Tiếng Anh cấp huyện. Không có học sinh bỏ học, tỉ lệ học sinh lưu ban thấp, không quá 2%.
  3. Điểm yếu: 
Kết quả học sinh giỏi của các đội tuyển chưa đồng đều. Các đội tuyển như: Toán, Lý, Hóa vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Ý thức học tập của một số học sinh chưa tốt. Chất lượng và số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi huyện, giỏi tỉnh còn thấp và chất lượng giải chưa cao.
       4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 
Xây dựng kế hoạch lâu dài trong việc tuyển chọn và bồi dưỡng HS năng khiếu. Nhà trường tiếp tục quan tâm đặc biệt, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho công tác bồi dưỡng học sinh giỏi đặc biệt là với các đội tuyển không có nhiều thế mạnh như: Toán, Lý, Hóa. Bản thân các giáo viên dạy đội tuyển cần không ngừng tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực, trình độ đáp ứng được yêu cầu của công việc.
5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
    Chỉ số a: Đạt
    Chỉ số b: Đạt
    Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Kết luận về tiêu chuẩn 5 : Việc tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường đầy đủ. Trường tập trung chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, tăng cường phương tiên dạy học, lập nhóm, tổ học tập có huệu quả . Thực hiện đúng đủ chương trình theo kế hoạch, trong đó việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là điểm nổi bật. 12 tiêu chí và 36 chỉ số được đánh giá là đạt .
III. KẾT LUÂN CHUNG :
Qua việc tổ chức tự kiểm tra đánh giá kiểm định lại chất lượng giáo dục  của trường PT DTNT Bảo Lâm, hội đồng tự đánh giá nhận thấy so với yêu cầu tại thông tư số 42/2012/TT- BGD-ĐT quy định thì nhà trường xác định là thực hiện khá đầy đủ. Công tác tổ chức và quản lý nhà trường tốt, đủ sức thực hiện nhiệm vụ. Cán bộ quản lý đạt chuẩn chuyên môn nghiệp vụ. Cở sở vật chất tương đối đầy đủ thực hiện nhiệm vụ dạy học và tổ chức nuôi dây học sinh DTNT. Quan hệ nhà trường và xã hội thực hiện khá toàn diện. Kết quả giáo dục đạt tương đối khá và ổn định.
Qua quá trình tự kiểm tra đánh giá,  với 5 tiêu chuẩn, 36 tiêu chí, 108 chỉ số đều được đánh giá là đạt. Tỷ lệ là 100%.
Kết quả tự đánh giá nêu trên là mới bước đầu, cón một số chỉ số khác trường còn phấn đấu nhiều hơn nữa để đạt chuẩn cao hơn như chất lượng đào tạo mũi nhọn, giáo viên giỏi cấp cơ sở và cấpTỉnh, công tác hướng nghiệp dạy nghề phù hợp hơn với đối tương là học sinh dân tộc thiểu số.
                                                                          HIỆU TRƯỞNG
tải kiểm định chất lượng tại đây: 
https://www.tenlua.vn/download/1737e62ee80e65031531/kdcl-ban-moi-1

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây